Mẫu 1. Phiếu cung cấp thông tin, dữ liệu cho cổng thông tin điện tử trường
PHÒNG GD & ĐT TAM NÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||
TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HOÀ A |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
||
|
–––––––––– |
|
––––––––––––––––––––––––––– |
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
CHO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG
- Tên người gửi: Bùi Trường Giang – Trường tiểu học An Hoà A
- Thời gian gửi: Ngày 19/01/2018
- Tin thuộc loại: Chuyên đề chuyên môn Tiểu học
- Thông tin:
- Tên tiêu đề tin cần đăng: Đề kiểm tra Tiếng Việt – Toán lớp 2 cuối kì 1
- Tóm tắt:
- Tin chi tiết:
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Hai/…. . Trường: Tiểu học An Hòa A Huyện : Tam Nông |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) Ngày kiểm tra : 02/01/2018 Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề) |
Điểm | Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
*Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Con Cò
Một hôm, con Cò chân dài, mỏ dài, cổ dài đi dọc theo bờ sông. Nước sông trong vắt. Con cá chép lượn tung tăng với con cá mè. Chúng bơi sát bờ. Nếu Cò muốn bắt, có thể bắt dễ dàng. Nhưng nó nghĩ nên chờ một lúc nữa để cho đói hơn một chút nữa: nó ăn uống điều độ, đúng giờ giấc. Một lúc sau thấy đói, Cò tiến đến gần bờ, thấy những con cá rô ngoi lên mặt nước. Cò không thích những con cá này, nên chờ những con cá ngon hơn. Nó nói một cách khinh rẻ: – Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá rô tầm thường ấy sao? Người ta còn coi tôi ra gì nữa! Chê bai cá rô, nó gặp một con cá lòng tong: – Cá lòng tong! Đó là bữa ăn của một con Cò sao! Tôi thèm há mỏ vì những con cá ấy sao! Cứ như thế, rốt cuộc Cò không tìm được con cá nào cả, khiến nó phải há mỏ vì một con vật kém hơn. Cơn đói tới, nó rất lấy làm sung sướng và dễ chịu khi bắt được một con ốc sên. Theo truyện kể cho bé
|
*Khoanh tròn vào ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu câu hỏi :
Câu 1: Câu chuyện trên kể về con vật nào: M1 (0,5đ)
A.con cá rô B.con cá chép C.con Cò
Câu 2: Nhìn nước sông trong vắt, Cò thấy con gì lượn tung tăng: M1 (0,5đ)
A.cá chép với cá lòng tong B.cá chép với cá mè C.cá mè với cá rô
Câu 3: Thấy những con cá rô ngoi lên mặt nước, Cò nói gì: M1 (0,5đ)
A.Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá chép tầm thường ấy sao?
- Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá mè tầm thường ấy sao?
- Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá rô tầm thường ấy sao?
Câu 4: Câu “ Cò không thích những con cá này ” thuộc mẫu câu nào? M1 (0,5đ)
A.Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?
Câu 5: Viết từ trái nghĩa với mỗi từ sau: M2 (0,5đ)
-dài:……….
-đói:………
-gần:………
-chê:………
Câu 6: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động? M2 (0,5đ)
C.lượn, bơi, bắt
B.ăn, uống, sông
C.đi, bắt, cá
Câu 7 : Theo em, con Cò trong câu chuyện này có tính nết : M3 (1đ)
…………………………………..
Câu 8 : Điền dấu câu thích hợp vào ô trống : M3 (1đ)
Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá rô tầm thường ấy sao Người ta còn coi tôi ra gì nữa
Câu 9: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? M4 (1đ)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
H ƯỚNG DẪ N CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) – CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 2
NĂM HỌC 2017 – 2018
* Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1: C.con Cò M1 (0,5đ)
Câu 2: B.cá chép với cá mè M1 (0,5đ)
Câu 3: C. Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá rô tầm thường ấy sao? M1 (0,5đ)
Câu 4: B.Ai thế nào? M1 (0,5đ)
Câu 5: Viết từ trái nghĩa với mỗi từ sau: M2 (0,5đ)
-dài – ngắn
-đói – no
-gần – xa
-chê – khen
Câu 6: A.lượn, bơi, bắt M2 (0,5đ)
Câu 7: Có tính nết tham lam. M3 (1đ)
Câu 8: Câu 8 : Điền dấu câu thích hợp vào ô trống : M3 (1đ)
Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá rô tầm thường ấy sao ? Người
ta còn coi tôi ra gì nữa !
Câu 9: Câu chuyện trên khuyên em điều gì? M4 (1đ)
Bài học từ con Cò khuyên chúng ta đừng nên khó tính quá. Muốn được nhiều sẽ mất tất cả.
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Hai/…. . Trường: Tiểu học An Hòa A Huyện : Tam Nông |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Tiếng Việt (viết) Ngày kiểm tra : 02/01/2018 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian phát đề) |
Điểm | Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
I.Chính tả: Nghe viết (4 điểm)
Giúp bà
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà ăn. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.
II.Phần tập làm văn (6 điểm)
Gia đình là tổ ấm của mỗi người, ở đó có những người thân thương nhất của em. Em hãy viết 4-5 câu nói về gia đình em theo gợi ý sau :
a). Gia đình em gồm có mấy người ? Đó là những ai ?
b). Nói về từng người trong gia đình em.
c). Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II (Phần viết)
I/ Chính tả (4 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 4 điểm, sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu, vần không viết hoa )
Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)
BẢNG MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
LỚP 2 – CUỐI KÌ I
Năm học 2017 – 2018
Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 3 | 1 | 1 | 5 | |||||
Câu số | 1-2-3 | 5 | 7 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 1 | 3 | ||||||
Kiến thức
tiếng Việt |
Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | ||||
Câu số | 4 | 6 | 8 | 9 | ||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 3 | |||||
Tổng số câu | 4 | 1 | 1 | 2 | 1 | 9 | ||||
Tổng số điểm | 2 | 0,5 | 0,5 | 2 | 1 | 6 |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(PHẦN VIẾT) NĂM HỌC 2017-2018
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1
(nhận biết) |
Mức 2
(thông hiểu) |
Mức 3
(vận dụng) |
Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Nghe viết : 3 câu, bài chưa được viết khoảng 40 chữ/15 phút. | Số câu | 6 | 6 | ||||||
Số điểm | 4,0 | 4,0 | |||||||
Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn khoảng 4 câu theo chủ đề đã học. | Số câu | 4 | 4 | ||||||
Số điểm | 6,0 | 6,0 | |||||||
Tổng | Số câu | 6 | 4 | ||||||
Số điểm | 4,0 | 6,0 |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I – LỚP 2 – NĂM HỌC 2017-2018
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG – ĐÁP ÁN
- Bài đọc:
– Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu.
- Quà của bố (TV2 tập 1 trang 106)
– HS đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2.
Câu hỏi: Quà của bố đi công tác về có những gì?
Trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoan
- Bàn tay dịu dàng ( TV2 tập trang 66)
Đọc từ đầu đến ở nhà của học sinh.
Câu hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?
Trả lời: Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến thương yêu.
- Gà tỉ tê với gà ( TV2 tập 1trang 141)
– HS đọc đoạn: Khi gà mẹ kiếm mồi… đến hết”
Câu hỏi: Khi không có gì nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?
Trả lời: miệng kêu đều đều ” cúc… cúc… cúc…”
- Con chó nhà hàng xóm (TV2 tập 1 trang 128)
– HS đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 4+5.
Câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
Trả lời: Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… làm cho Bé cười.
- Câu chuyện bó đũa (TV2 tập 1 trang 112)
– Học sinh đọc đoạn 1+2 hoặc đoạn 3
Câu hỏi : Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
Trả lời: Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
Hướng dẫn cho điểm đọc thành tiếng
( 4 điểm)
– Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 1,5điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
– Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (trả lời chưa đủ ý ,còn lúng túng 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm).
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 0.5 điểm. (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,25 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm).
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0.5 điểm.( đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm).
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 2- HKI (2017- 2018)
Mạch kiến thức,
kĩ năng |
Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100 | Số câu | 3
(C1,2,3) |
1
(Câu 7) |
1
(Câu 6) |
1
(C.9) |
||||
Số điểm | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | |||||
Đại lượng và đo đại lượng: xem lịch | Số câu | 1
(Câu 5) |
|||||||
Số điểm | 1,0 | ||||||||
Yếu tố hình học: hình tứ giác. | Số câu | 1
(Câu 4) |
|||||||
Số điểm | 1,0 | ||||||||
Giải bài toán về ít hơn. | Số câu | 1
(C.8) |
|||||||
Số điểm | 1,0 | ||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Số điểm | 4,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 |
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Hai/…. . Trường: Tiểu học An Hòa A Huyện : Tam Nông |
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn: Toán Ngày kiểm tra : 03/01/2018 Thời gian : 40 phút (không kể thời gian phát đề) |
Điểm | Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) :
*Em hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C trước kết quả đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Bài 1 (1,0 điểm) : Số 75 đọc là:
- Bảy lăm B. Bảy mươi lăm C. Bảy mươi năm
Bài 2 (1,0 điểm) : 38 + 2 – 10 = … Số cần điền vào chỗ chấm là:
- 20 B. 50 C. 30
Bài 3 (1,0 điểm) : Tìm x, biết: x – 35 = 23
- x = 58 B. x = 48 C. x = 68
Bài 4 (1,0 điểm) : Trong hình vẽ bên có:
- 1 hình tứ giác
- 3 hình tứ giác
- 2 hình tứ giác
Bài 5 (1,0 điểm) : Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi và điền vào chỗ ……
Tháng | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật |
12 | 1 | 2 | 3 | ||||
4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | |
18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | |
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 |
Trong tháng 12:
- Có …… ngày thứ năm.
- Các ngày thứ năm là:…………………………………………………………………..
- Ngày 18 tháng mười hai là ngày thứ :……………………….
- Có tất cả …………………………………. ngày.
Bài 6 (1,0 điểm) : Tổng các số hạng 39 và 8 là:
- 46 B. 48 C. 47
II- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) :
Bài 7 (2,0 điểm) : Đặt tính rồi tính:
- a) 27 + 14 b) 46 + 7 c) 83 – 47 d) 35 – 8
..………….. …………….. ………………… …………………
……………. …………….. ………………… …………………
……………. …………….. ………………… …………………
Bài 8 (1,0 điểm) : Quyển truyện có 85 trang. Tâm đã đọc 79 trang. Hỏi Tâm còn phải đọc mấy trang nữa thì hết quyển truyện?
Giải :
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
…………………………………………………………..
Bài 9 (1,0 điểm) : Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số , số trừ là số tròn chục lớn nhất.
……………………………
—————Hết——————
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm):
Bài 1- khoanh B (1 điểm)
Bài 2- khoanh C (1 điểm)
Bài 3- khoanh A ( 1 điềm)
Bài 4 – khoanh B (1 điểm)
Bài 5- điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm ( 4 ý = 1 điểm).
Bài 6 – khoanh C (1 điểm)
I I- PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm):
Bài 7 (2,0 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm:
- a) 41 b) 53 c) 36 d) 27
Bài 8 (1,0 điểm):
Giải:
Số trang Tâm còn phải đọc nữa là:
85 – 79 = 6 (trang)
Đáp số : 6 trang
Bài 9 (1,0 điểm): viết đúng phép tính 99 – 90 = 9
——–hết——-
DUYỆT | |
HIỆU TRƯỞNG | NGƯỜI VIẾT
Bùi Trường Giang |